🥬
FreshForFresh
  • ✌️Xin chào!
  • Overview
    • 💡Data structures and Algorithms
    • 👀Programming
    • 🧠Database
    • 🦴Back-End
    • ✨Front-End
    • 💐Spring Framework
    • 🛠️Tool
  • Data structures and Algorithms
    • 🎰Data Type
    • 🗑️Garbage collection
    • 🧩Data structures
    • 🎲Algorithms
  • Programming
    • 🧮Compiler
      • 🤖Tại sao phải cần compiler?
      • 📠Java Virtual Machine
  • 📈Thread
  • 🔐Lock & Deadlock
  • 🏇Race condition & Data Race
  • 🧯Synchronized
  • 🗜️Blocking IO và Non Blocking IO Client Server Socket
  • 🌐Languages
    • 🎛️Programming Language
    • 📑Client-Side & Server-Side
    • ⁉️Why java? Why javascript?
  • 🗼Design pattern
    • 🎨Front-End Design Pattern
    • 🏗️Back End Design Pattern
      • 🐴with Java
      • 🦄with Spring Boot
      • 🐖with Modern Backend Development
      • 🐁with Microservice
  • 🍀Clean Code
    • 🌊Chương 1: Code sạch
    • 📐Chương 2: Quy tắc đặt tên rõ nghĩa
    • 🚧Chương 3: Cách viết hàm
    • 👻Chương 4: Comments thế nào cho chuẩn?
    • 🥳Chương 5: Định dạng code.
    • 😈Chương 6: Đối tượng và cấu trúc dữ liệu
    • 🐛Chương 7: Xử lí lỗi
    • ☦️Chương 8: Ranh giới code
    • 🧪Chương 9: Unit test
    • 🥂Chương 10: Lớp đối tượng
    • 🥡Chương 11: Code sạch cấp hệ thống
  • Database
    • 🐔Giới thiệu
    • 📰Các loại cơ sở dữ liệu
    • 🐘Các loại DBMS phổ biến
    • 🕵️‍♀️SQL và cách sử dụng với relational database
      • 👺Lệnh SQL
      • 🛢️JOIN trong SQL
      • 🛕GROUP BY trong SQL
      • 🐼ORDER BY trong SQL
      • 🐣Truy vấn con SUBQUERY trong SQL Server
      • 🏦Transaction Trong SQL
      • 🇲🇰ACID
    • ☢️Thiết kế cơ sở dữ liệu
    • 🕍Consistency and concurrency handling
      • 🔒Database locking
      • 🎮Concurrency Control
      • 🙀Isolation Level
    • 🎨Performance & Scability
      • ☝️Indexing
      • 👯‍♂️Partitioning
      • 💅Các tips tăng hiệu suất SQL
      • 🇲🇬Kiểm tra và Xác thực việc Sao lưu và Phục hồi CSDL
      • 🌠Database sharding
      • 🧘‍♂️REPLICATION
      • 😁Các vấn đề ảnh hưởng đến performance.
  • Back-End
    • 🔫API?
    • 🐕‍🦺Web Services
    • 💾Phân biệt API và web service
    • 🙆‍♂️Tìm hiểu về RestAPI
    • 🧦SOAP
    • ✈️GraphQL API
    • 📊Compared GraphQL & REST
    • 📄Phân biệt HTTP & HTTPS
    • 🚵Client & Server
    • 🇩🇲DOM
  • Front-End
    • 🦑User Interface (UI)
    • 🛰️State Management
  • Spring Framework
    • 🔐Spring Security
      • 🌅Đơn giản hoá Spring Security
      • 🌸Spring Security: Authentication and Authorization In-Depth
      • 🚻OAuth2 Basic
      • 🀄JWT + Spring Security Oauth
      • 📤Logout trong ứng dụng sử dụng bảo mật Oauth
      • 🔂Reset Password
      • 🎗️OAuth2 Remember Me với Refresh Token
      • ⛓️OAuth2 cho một Spring REST API
  • Network
    • 💸Mạng máy tính căn bản
  • Tool
    • 🦏Các câu lệnh Docker cơ bản
    • 🦧Github
      • 🐰Các lệnh Git cơ bản
      • 🐇Một số trường hợp khi sử dụng Git
    • 🏚️WebServer
      • 🪂Tổng quan về kiến trúc hệ thống
      • 🔃Cơ bản về WebServer Nginx
  • Tài nguyên
    • 👨‍🏫Course
    • 📖Docs
Powered by GitBook
On this page
  1. Tool

Các câu lệnh Docker cơ bản

PreviousMạng máy tính căn bảnNextGithub

Last updated 1 year ago

Docker docs

  1.   liệt kê danh sách containers đang chạy.

  2. liệt kê danh sách tất cả các container kể cả đã stop.

  3.   tải một Docker image từ registry. Link của nó các bạn có thể vào Docker Hub để lấy. Hãy search từng image rồi vào chi tiết của chúng để xem.

  4.   được dung để tạo ra một image dựa trên một file Dockerfile. Thường dùng docker build . để build một image dựa trên Dockerfile trong thư mục hiện tại (dấu chấm). docker build -t "myimage:latest" . dùng để tạo một image và lưu image dưới tên được đặt.

  5. hoặc docker image ls hiển thị danh sách image ở máy bạn.

  6.   chạy một container từ một image, i. e. docker run myimage -it bash. Nếu không có image nào được tìm thấy thì Docker run sẽ download nó tự động ở Docker hub.

  7. hiển thị logs của một container mà bạn chỉ ra. Để tiếp tục show log được cập nhật them thì bạn chỉ cần dung: docker logs -f mycontainer

  8.   hiển thị danh sách , cái này dùng để lưu trữ dữ liệu trong container, tránh trường hợp restart container thì mất dữ liệu.

  9. – liệt kê tất cả các network có sẵn

  10. docker network connect vào một network. Nó giúp container giao tiếp được với một container khác qua tên thay vì IP.

  11.   loại bỏ một hoặc nhiều container. Ví dụ: docker rm mycontainer nhưng chắc chắn là container đang không ở trạng thái running.

  12. xóa bỏ một hay nhiều image. docker rmi myimage, xóa image tên là myimage nhưng phải đảm bảo không có container nào đang chạy sử dụng image này.

  13.    stop một hay nhiều container. docker stop mycontainer stop 1 container trong khi docker stop $(docker ps -a -q) stop tất cả các container đang chạy.

  14. – start một container đã được stop với trạng thái giữ nguyên.

  15. --restart=no cập nhật một cài đặt container, nó đặc biệt hữu ích khi container của bạn lặp liên tục.

  16. copy các file từ một container đang chạy ra ngoài host. docker cp :/etc/file . để copy /etc/file ra thư mục hiện tại.

Một số kết hợp câu lệnh hữu ích:

  • Stop toàn bộ các container docker kill $(docker ps -q)

  • Xóa toàn bộ các container docker rm $(docker ps -a -q)

  • Xóa toàn bộ các image docker rmi $(docker images -q)

  • Xóa và stop một container bị lặp vô tận docker update --restart=no && docker stop

  • Chạy câu lệnh bên trong container docker exec -i -t /bin/bash – nếu không có bash thì dùng /bin/sh

  • Chạy bash với user root nếu container đang chạy với một user khác docker exec -i -t -u root /bin/bash

Hiển thị resource đang sử dụng

  • Lấy ra danh sách docker container với size: docker ps -s

  • Lấy docker danh sách container với bộ nhớ: docker system df

Resource lãng phí?

Câu lệnh sau được dung để xóa các image không được dung bởi bất kỳ container nào và không được tag. Nó là một câu lệnh an toàn để xóa image trên máy của bạn.

Nếu bạn muốn xóa toàn bộ các image không sử dụng thì cần thêm -a

docker image prune -a

hoặc chỉ xóa các container đã được tạo trong vòng 24h

docker image prune -a --filter "until=24h"

xóa toàn bộ các container không chạy

docker container prune

🦏
https://docs.docker.com/
docker ps
docker ps -a
docker pull
Docker Hub
docker build
docker images
docker run
docker logs
docker volume ls
volumes
docker network ls
docker rm
docker rmi
docker stop
docker start
docker update
docker cp
docker image prune