🐼ORDER BY trong SQL
ORDER BY trong SQL Server được dùng để làm gì?
Lệnh ORDER BY trong SQL Server được dùng để phân loại dữ liệu được tìm nạp theo thứ tự tăng hoặc giảm dần trong một hoặc nhiều cột.
Mặc định ORDER BY phân loại dữ liệu theo thứ tự tăng dần.
Bạn có thể dùng từ khóa DESC để phân loại dữ liệu theo thứ tự giảm dần và từ khóa ASC để phân loại theo thứ tự tăng dần.
Cú pháp mệnh đề ORDER BY
Tên các biến và giá trị biến
Biểu thức - cột hoặc giá trị tính toán bạn muốn lấy.
Bảng - bảng mà bạn muốn dùng để lấy bản ghi. Phải có ít nhất 1 bảng trong mệnh đề FROM.
WHERE “điều kiện” - tùy chọn. Các điều kiện phải được đáp ứng thì bản ghi mới được chọn.
ASC - tùy chọn. Lọc kết quả theo thứ tự tăng dần của biểu thức (mặc định nếu không chỉ định rõ).
DESC - tùy chọn. Lọc kết quả theo thứ tự giảm dần của biểu thức.
Lưu ý:
Nếu không chọn cụ thể ASC hay DESC trong mệnh đề ORDER BY thì kết quả sẽ mặc định được sắp xếp theo thứ tự tăng dần, tương đương với ORDER BY “biểu thức” ASC.
Ví dụ - lọc mà không sử dụng thuộc tính ASC/DESC
Kết quả trả về sẽ là các bản ghi được lọc theo trường thông tin là họ của nhân viên, theo thứ tự tăng dần, tương đương với mệnh đề dưới đây.
Hầu hết các lập trình viên đều bỏ thuộc tính ASC nếu họ muốn sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
Ví dụ - sắp xếp theo thứ tự giảm dần
Kết quả là các bản ghi lọc theo họ của nhân viên theo thứ tự giảm dần.
Ví dụ - lọc theo vị trí tương đối
Bạn có thể dùng mệnh đề ORDER BY trong SQL Server để lọc theo vị trí tương đối trong bộ kết quả, trong đó trường đầu tiên được đặt là 1, tiếp theo là 2 và cứ thế tiếp tục….
Trong ví dụ này, kết quả trả về là các bản ghi thuộc trường họ của nhân viên xếp theo thứ tự giảm dần. Vì họ nhân viên nằm ở vị trí số 1 trong bộ kết quả nên kết quả nói trên cũng tương tự như trong mệnh đề ORDER BY dưới đây.
Ví dụ - dùng cả thuộc tính ASC và DESC
Ở ví dụ nói trên, bản ghi trả về sẽ là họ nhân viên sắp xếp theo thứ tự giảm dần và tên nhân viên xếp theo thứ tự tăng dần.
Phân loại theo nhiều cột
Để phân loại theo nhiều cột, tách tên của từng cột bằng dấu phẩy (,).
Cú pháp:
Truy vấn:
Kết quả:
Last updated